Trung tâm phân tích, thử nghiệm (TTPT-TN) của VinaCert tại 03 thành phố trực thuộc Trung ương là TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và TP. Cần Thơ vận hành theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025: 2017. Riêng tại Hà Nội, VinaCert còn có 1 phòng kiểm nghiệm đạt GLP-WHO, được Bộ Y tế chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
TTPT-TN của VinaCert được chia thành khu vực thử nghiệm hóa học và khu vực thử nghiệm vi sinh với tổng diện tích gần 1.300m2 ở Tp. Hà Nội; 450m2 ở Tp. Hồ Chí Minh và 800m2 ở Tp. Cần Thơ. Khu vực thử nghiệm vi sinh được thiết kế khoa học theo nguyên tắc đường đi của mẫu một chiều và hệ thống kiểm soát môi trường hoàn toàn tự động. Tất cả các công đoạn từ tiếp nhận mẫu, phân tích, ghi chép nhật ký, trả kết quả đều thực hiện trên phần mềm và được phân công với độ chuyên môn hóa cao.
VinaCert có năng lực phân tích hầu hết các chỉ tiêu quy định trong tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành của nhà nước, đặc biệt là các chỉ tiêu trong lĩnh vực vật tư nông nghiệp (thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật) và thực phẩm nông lâm thủy sản. (Xem năng lực cơ quan Nhà nước chỉ định VinaCert tại đây)
Cùng với việc luôn kịp thời cập nhật các phương pháp thử, khoa học và tiến bộ kỹ thuật mới trong phân tích, VinaCert còn có đội ngũ kiểm nghiệm viên gần 100 người, tất cả đều được đào tạo bài bản, chuyên sâu đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 nên các phương pháp thử theo yêu cầu TCVN, AOAC, FDA.... đều được áp dụng thuần thục trên hệ thống thiết bị phân tích hiện đại... Đây là những yếu tố để Khách hàng hoàn toàn tin tưởng vào sự chính xác của thông tin trên phiếu kết quả thử nghiệm do VinaCert cấp, sử dụng kết quả đó làm căn cứ để đăng ký công bố sản phẩm hợp quy, hợp chuẩn.
Hình ảnh khu vực thử nghiệm vi sinh tại TTPT-TN Tp. Hà Nội
Hình ảnh khu vực thử nghiệm vi sinh tại Trung tâm VAIQ Cần Thơ
Hình ảnh khu vực thử nghiệm vi sinh tại TTPT-TN Tp. Hồ Chí Minh
Bộ phận thử nghiệm hóa học được đầu tư hệ thống thiết bị thử nghiệm hiện đại:
Hình ảnh khu vực thử nghiệm hóa học tại TTPT-TN Tp. Hà Nội
Hình ảnh khu vực thử nghiệm hóa học tại Trung tâm VAIQ Cần Thơ
Hình ảnh khu vực thử nghiệm hóa học tại TTPT-TN Tp. Hồ Chí Minh
· LĨNH VỰC THỬ NGHIỆM CỦA VINACERT
Vi sinh
Phân tích các chỉ tiêu vi sinh gây bệnh trong thực phẩm, thủy sản, sản phẩm thủy sản, nông sản thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, nước uống, nước sinh hoạt, nước thải, các sản phẩm mỹ phẩm…. nhằm đánh giá tình trạng vệ sinh, tình trạng ô nhiễm, ngộ độc về mặt vi sinh như: tổng số vi sinh vật, Coliform, Coliform phân, E.Coli, Enterobacteriaceae, Staphylococcus aureus, …
Phân tích các chỉ tiêu vi sinh trong chế phẩm sinh học như : Bacillus subtilis, Lactobacillus.
Thực phẩm
Chất dinh dưỡng đa lượng: protid, lipid, carbohydrat, aminoacid, sợi cellulosic…
Chất dinh dưỡng vi lượng: vitamin, nguyên tố vi lượng.
Phụ gia thực phẩm: chất bảo quản, màu, chất có mùi vị, hương liệu, các chất tạo ngọt; các phụ gia tăng cường khả năng tiêu hoá…
Dư lượng các kháng sinh và các hoá chất khác: Chloramphenicol, các dẫn suất Nitrofurans, Malachites, nhóm Fluoroquinolones, nhóm Sulfonamides, nhóm Tetracyclines,…trong thực phẩm, thuỷ hải sản,…
Dư lượng thuốc trừ sâu họ Chlor, họ Phospho, họ Cúc, họ Carbamate…
Dư lượng kim loại nặng: As, Pb, Hg,…
Dư lượng hormone tăng trưởng động thực vật.
Các độc tố khác: Mycotoxin, Histamin…
Phân bón
Phân tích các thành phần cơ lý hóa như: P2O5, Nitơ tổng số, K2O, Chất hữu cơ, Acid humic,…
Nguyên tố vi lượng và kim loại nặng.
Thức ăn gia súc
Phân tích thành phần các chất trong thức ăn gia súc, nguyên liệu thức ăn gia súc thủy sản như đạm, béo, amino acid, acid béo, vitamin, giá trị năng lượng, khả năng tiêu hoá,…
Phân tích các nguyên tố vi lượng và các kim loại nặng.
Phân tích các chất chống oxi hoá (BHT, Ethoxyquin,…)
Kiểm nghiệm các chất kháng sinh, hoá chất cấm hoặc hạn chế sử dụng trong thức ăn gia súc như Chloramphenicol, Cysteamine, Tylosin, Malachite green, Lincomycin, Tetracycline…
Phân tích các độc tố vi nấm (Aflatoxin, Zearealenon,…).
Chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
Phân tích hàm lượng các hoạt chất.
Phân tích các chỉ tiêu hóa lý như: độ bền, kích thước hạt, độ phân tán, độ bọt, độ thấm ướt, độ acid và độ kiềm, …
Chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản
Phát hiện virus gây bệnh còi (MBV) bằng kỹ thuật Real time PCR;
Phát hiện virus gây bệnh đốm trắng (WSSV) bằng kỹ thuật Real time PCR; Phát hiện bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND)/ Hội chứng tôm chết sớm (EMS) bằng kỹ thuật Real time PCR;
Phát hiện virus gây bệnh hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Virus – IMNV);
Phát hiện vi khuẩn gram âm (Necrotizing Hepatobacterium – NHPB) gây bệnh hoại tử gan tụy (Necrotizing Hepatopancreatitis – NHP);
Phát hiện virus gây bệnh hoại tử cơ quan lập biểu mô và cơ quan tạo máu (Infectious Hypodermal and Haematopoietic Necrosis Virus- IHHNV);...
Kiểm nghiệm Dược phẩm
Các phép thử đối với nguyên liệu và thuốc thành phẩm: Xác định hàm lượng Acetylsalysilic trong nguyên liệu; Xác định hàm lượng Acetylsalysilic trong viên nén; Xác định hàm lượng acid ascorbic trong nguyên liệu và thành phẩm; Xác định hàm lượng Pyridoxin hidroclorid trong nền mẫu nguyên liệu bằng UHPLC-PDA; Xác định hàm lượng thiamin nitrate, pyridoxin hydroclorid, và cyanocobalamin trong thành phẩm bằng UHPLC-PDA; Phát hiện Staphylococus aureus; Nguyên liệu và viên nang - Xác định hàm lượng Vitamin E bằng UHPLC-PDA;…
Các phép thử đối với Dược phẩm: Bột pha tiêm - Xác định hàm lượng Cefepim bằng UHPLC-PDA; Thuốc tiêm - Xác định hàm lượng Dexamethasone Phosphate bằng UHPLC-PDA; Thuốc tiêm - Xác định hàm lượng Salbutamol bằng UHPLC-PDA;
Các phép thử đối với viên nén: - Xác định hàm lượng Acetazolamide bằng UHPLC-PDA; Xác định hàm lượng Aciclovir bằng phương pháp quang phổ; Xác định hàm lượng Allopurinol bằng phương pháp quang phổ; Xác định hàm lượng Amproxol bằng UHPLC-PDA; Xác định hàm lượng Atenolol bằng phương pháp quang phổ; Xác định hàm lượng Ciproloxacin Hydroclorid bằng UHPLC-PDA; Xác định hàm lượng Captopril bằng UHPLC-PDA;…
· TRANG THIẾT BỊ
Trang thiết bị của Trung tâm phân tích, thử nghiệm VinaCert được đầu tư hiện đại nhất hiện nay.
Tiêu biểu, về lĩnh vực hóa học, Phòng thử nghiệm của VinaCert đã trang bị các thiết bị:
- Máy sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS (Water MicroMass-QUATRO);
- Máy sắc ký lỏng cao áp đa năng HPLC;
- Máy sắc ký khí GC;
- Máy quang phổ UV-Vis;
- Thiết bị quang phổ phát xạ nguyên tử vi sóng MP-AES 4100;
- Máy sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS (ABSciex - 4500 QTRAP);
- Máy sắc ký khí khối phổ GCMS;
- Hệ thống sắc ký lỏng siêu cao áp UHPLC;
- Máy quang phổ phát xạ ICP, Máy đọc ELISA;…
Thiết bị vi sinh, gồm có:
- Tủ ấm: 30 0C, 37 0C, 41,5 0C, 44 0C;
- Tủ ấm lạnh: 25 0C;
- Tủ nuôi cấy;
- Passbox;
- Nồi hấp môi trường, nồi hấp hủy;
- Máy dập mẫu;
- Bể ổn nhiệt;
- Kính hiển vi;…
· NĂNG LỰC THỬ NGHIỆM ĐƯỢC QUỐC TẾ CÔNG NHẬN - KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM ĐƯỢC THỪA NHẬN RỘNG RÃI TRÊN THẾ GIỚI
Năng lực thử nghiệm của VinaCert được Hiệp hội Công nhận Phòng thử nghiệm Hoa Kỳ (A2LA - thành viên của Hiệp hội Công nhận Phòng thí nghiệm Quốc tế ILAC) công nhận phù hợp Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 - Yêu cầu chung về năng lực của Phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn - trong cung cấp dịch vụ thử nghiệm sản phẩm hàng hóa. Kết quả thử nghiệm của VinaCert được thừa nhận rộng rãi trên thế giới thông qua dấu hiệu công nhận ILAC-MRA A2LA in trên phiếu kết quả thử nghiệm.
Dấu hiệu ILAC-MRA A2LA trên phiếu kết quả thử nghiệm của VinaCert
ð Khi chất lượng sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo an toàn sẽ kéo theo một loạt các tác hại về sức khỏe, môi trường, hiệu quả kinh tế. Vì vậy hiện nay cơ quan quản lý nhà nước đang có chủ trương xã hội hóa các phòng thử nghiệm được chỉ định để tăng cường sự bảo hộ đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóa sản xuất phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu.
Với ý nghĩa đó, các Trung tâm phân tích, thử nghiệm của VinaCert đang đón đầu mọi tiến bộ khoa học kỹ thuật để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của Khách hàng với phương châm:
CHÍNH XÁC – TIN CẬY - KỊP THỜI – CHUYÊN NGHIỆP